Tại Việt Nam, chăn nuôi gà hữu cơ đã và đang được áp dụng rất nhiều. Tuy nhiên, để hiểu về khái niệm và hình thức chăn nuôi này thì nhiều bà con nông dân vẫn chưa nắm được rõ, dù đang làm mà vẫn không hề hay biết.
Ví trí khu vực chăn nuôi:
- Khu vực chăn nuôi được khoanh vùng, có vùng đệm hoặc hàng rào vật lý tách biệt với các khu vực khác.
- Khu vực chăn nuôi ở khu cao ráo, dễ thoát nước, cách xa khu vực môi trường bị ô nhiễm hoặc khu tập kết xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải bệnh viện.
- Phải có nơi chứa phân, ủ phân, chất thải rắn, có hố xử lý chất thải lỏng đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
Điều kiện về chuồng trại, bãi chăn thả:
Chuồng nuôi gà phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải được thiết kế phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của gà và mục đích sản xuất; phù hợp điều kiện thời tiết, khí hậu vùng miền để gà phát triển tốt nhất.
- Không xây chuồng gà chung với chuồng gia súc, gia cầm khác.
- Thông gió tốt, đảm bảo lưu thông không khí và có sự tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng tự nhiên, thuận lợi trong việc cho ăn, uống, vận động của gà; giữ nhiệt, đảm bảo ấm vào mùa động, thoáng mát vào mùa hè.
- Chuồng nuôi gà có kết cấu chắc chắn. Có thể dùng rơm rạ, vỏ bào, cát khô làm độn chuồng.
- Tường, nền chuồng và rãnh thoát nước đảm bảo dễ vệ sinh.
Sân chơi/bãi chăn thả:
Sân chơi/bãi chăn thả gà thông thường diện tích ít nhất bằng 2 diện tích chuồng nuôi. Sân chơi/bãi chăn thả cần phẳng và có độ dốc để dễ thoát nước, dễ vệ sinh.
Diện tích chuồng trại, bãi chăn thả:
- Chuồng cố định:
+ Trong chuồng: 10 gà/m2 , tối đa 21 kg gà sống/m2 .
+ Ngoài trời: 1 gà/4m2 ; gà tây 1 gà/10m2 , lượng nitơ tối đa 170 kg/ha/năm.
- Chuồng di động:
+ Trong chuồng: 16 gà/m2 , tối đa 30 kg gà sống/m2 .
+ Ngoài trời: đối với gà nuôi chuồng di động 2,5 m2 / con, lượng nitơ tối đa 170 kg/ ha/năm.
- Chăn thả tự do ngoài trời: Mật độ nuôi tối đa trên 1 ha, tương đương với lượng nitơ 170 kg/ha/năm: không quá 580 con
Liên Hương